CHUYÊN MỤC Hôn nhân gia đình (5 câu hỏi) Kết hôn (2 câu hỏi) Ly hôn (3 câu hỏi) Hỏi đáp lao động (4 câu hỏi) Hợp đồng lao động (4 câu hỏi) Hỏi đáp hợp đồng (5 câu hỏi) Ký kết hợp đồng (5 câu hỏi) Hôn nhân gia đình (5 câu hỏi) Kết hôn (2 câu hỏi) Ly hôn (3 câu hỏi) Hỏi đáp lao động (4 câu hỏi) Hợp đồng lao động (4 câu hỏi) Hỏi đáp hợp đồng (5 câu hỏi) Ký kết hợp đồng (5 câu hỏi) Thuan Viet & Partners | Luật sư giỏi | Công ty Luật Việt Nam Tin tức pháp luật Chữ ký số là gì? Ứng dụng của chữ ký số trong hoạt động của doanh nghiệp 1. Chữ ký số là gì ? Có thể hiểu đơn giản chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử. Đây là hoạt động giao dịch điện tử được điều chỉnh bởi Luật giao dịch điện tử 2005. Khái niệm: Theo quy định tại Điều 21 Luật Giao dịch điện tử 2005: “Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.”. Hay nói cách khác, chữ ký điện tử là một dạng công cụ được tạo lập trên môi trường số dưới nhiều hình thức chữ, số, ký hiệu, âm thanh… và khi được sử dụng có vai trò xác nhận sự chấp thuận của người sử dụng/ người sở hữu chữ ký điện tử đó đối với nội dung thông điệp được xác nhận. Giá trị pháp lý: theo quy định của Luật Giao dịch điện tử, nó được xem là có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký (đối với cá nhân) và/ hoặc tương đương với con dấu của cơ quan, tổ chức trong trường hợp đáp ứng được các điều kiện luật định, cụ thể: – Đối với cá nhân (Điều 24 Luật Giao dịch điện tử): Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu; Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi. – Đối với tổ chức: Đáp ứng được 02 điều kiện của một chữ ký có giá trị pháp lý và có đủ giá trị chứng minh sự chấp thuận của chủ sở hữu nó nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2005, cụ thể: Được kiểm chứng bằng một quy trình kiểm tra an toàn do các bên giao dịch thỏa thuận và đáp ứng được các điều kiện sau đây: Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng; Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký; Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện; Mọi thay đổi đối với nội dung của thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện. Chúng được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử chứng thực và được xem là bảo đảm các điều kiện an toàn nêu trên (thông qua chứng thư điện tử (Điều 24 Luật Giao dịch điện tử). 2. Ứng dụng của chữ ký số Nhiều khách hàng vẫn khá thắc mắc về ứng dụng cũng như việc chữ ký số dùng để làm gì. Hãng luật Thuận Việt sẽ đưa ra ví dụ cụ thể như sau: Ứng dụng trong chính phủ điện tử: Ứng dụng của Bộ Tài chính Ứng dụng của Bộ Công thương Ứng dụng của Bộ KHCN, … Ví dụ: Kê khai, nộp thuế trực tuyến, khai báo hải quan và thông quan trực tuyến mà doanh nghiệp/ tổ chức không phải mất thời gian đi in các tờ khai, đóng dấu đỏ của công ty rồi lên trụ sở của các cơ quan có thẩm quyền để xếp hàng để nộp các tờ khai, văn bản theo yêu cầu. Ứng dụng trong thương mại điện tử: Mua bán, đặt hàng trực tuyến Thanh toán trực tuyến, … Chuyển tiền ngân hàng Ứng dụng trong giao dịch trực tuyến. Ký kết hợp đồng, giao dịch qua email, vừa giảm thiểu được chi phí vận hành mà Hợp Đồng vẫn giữ nguyên giá trị hiệu lực. Hội nghị truyền hình và ký kết hợp đồng từ xa. 3. Lợi ích khi sử dụng chữ ký số Việc ứng dụng chữ ký số giúp các chủ thể tiết kiệm thời gian, chi phí hành chính. Hoạt động giao dịch điện tử cũng được nâng tầm đẩy mạnh. Không mất thời gian đi lại, chờ đợi. Không phải in ấn các hồ sơ. Việc ký kết các văn bản ký điện tử có thể diễn ra ở bất kỳ đâu, bất kỳ thời gian nào. Việc chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký cho đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý… diễn ra tiện lợi và nhanh chóng. 4. Cách khởi tạo chữ ký số Loại chữ ký số này được xây dựng và phát triển dựa trên công nghệ mã hóa khóa công khai, vậy làm sao để có chữ ký số ? Hiện nay, có các nhà cung cấp dịch vụ Chữ ký số được Nhà nước cấp phép là VINA – CA, FPT, Viettel, VNPT, Bkav, Nacencomn… Toàn bộ quá trình bao gồm 3 bước chính sau, có sự tham gia của 02 bên là Người sở hữu chữ ký điện tử và Người nhận chữ ký điện tử Bước 1: Tạo khóa Người sở hữu chữ ký điện tử phải có một cặp khóa để sử dụng, mỗi khóa là một số cố định được sử dụng trong quá trình mã hóa và giải mã. Trong đó gồm khóa bí mật (private key) và khóa công khai (public key): Khóa bí mật (Private-key): là một khóa thuộc cặp khóa mã hóa không đối xứng, khóa này được tạo ra khi một người đăng ký sử dụng dịch vụ nhờ thiết bị tạo khóa (USB token, HSM ….) do nhà cung cấp dịch vụ CA cấp, khóa này sẽ được người dùng mã hóa dữ liệu để tạo ra chữ ký số, khóa bí mật chỉ có duy nhất người sở hữu chữ ký điện tử biết. Khóa công khai (public-key): là một khóa thuộc cặp khóa mã hóa không đối xứng, được tạo ra từ thiết bị tạo khóa (USB token, HSM…) do nhà cung cấp dịch vụ CA cấp. Khóa này sẽ được người sở hữu chữ ký điện tử công khai cho người nhận (đối tác. Cơ quan nhà nước…) Bước 2: Tạo chữ ký số Người sở hữu chữ ký điện tử sử dụng Khóa bí mật (Private-key) để tạo ra chữ ký điện tử Bước 3: Kiểm tra chữ ký điện tử Người nhận chữ ký số sử dụng Khóa công khai (public-key) được cung cấp bởi người sở hữu chữ ký số, từ đó giải mã chữ ký số. Đến đây quy trình kết hợp đồng, hồ sơ pháp lý giữa hai bên đã hoàn tất Hiện tại, các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng chữ ký số đều thực hiện thông qua một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử để xác lập và đảm bảo tính pháp lý đối với chữ ký điện tử của mình. Để giảm thiểu được các chi phí vận hành có liên quan và tiết kiệm thời gian, hãy lên hệ ngay với Hãng luật Thuận Việt qua Hotline 0909 80 33 79 TIN TỨC LIÊN QUAN 60 hợp đồng bắt buộc lập thành văn bản 14 August, 2019 19 trường hợp không được ủy quyền 14 August, 2019 Những loại giấy tờ phải sửa đổi khi đổi từ CMND sang căn cước công dân 14 August, 2019 Các trường hợp chuyển nhượng bất động sản sẽ không nộp thuế TNCN 14 August, 2019 Phân biệt công chứng và chứng thực 14 August, 2019 Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp 14 August, 2019 Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận 14 August, 2019 Quy trình 7 bước giúp mua bán nhà đất an toàn hơn 14 August, 2019 Gửi câu hỏi